Tiêu chuẩn ăn uống của người Việt đã cao hơn rất nhiều so với trước đây. Không chỉ là món ăn ngon, không gian thoáng mát, mà món ăn còn phải sạch và chất lượng. Khách hàng nhìn thấy, cảm nhận được thì giá trị món ăn của bạn mới thực sự được gia tăng. Đó là một trong những lí do mà nồi nấu phở thanh nhiệt bằng điện đã có mặt ở hầu hết các quán bún, miến, phở…hiện đại.
Nồi nấu phở thanh nhiệt Viễn Đông được trang bị hệ thống thanh nhiệt công suất cao, có thiết kế dạng chữ U độc đáo giúp lên nhiệt nhanh, tỏa nhiệt đều, đun sôi nước trong nồi nhanh chóng trong thời gian ngắn.
Bên cạnh đó, thiết kế 3 lớp dày dặn gồm 1 lớp foam cách nhiệt dày 3cm ở giữa 2 lớp inox 304 giúp nồi hạn chế tối đa thất thoát nhiệt ra bên ngoài. Điều này cũng góp phần rút ngắn thời gian đun nấu nhờ tập trung một lượng nhiệt lớn bên trong nồi.
Ngoài ra, với thiết kế này, bạn cũng có thể giữ được nhiệt độ nước ấm nóng suốt cả buổi bán hàng mà không cần phải đun nước ở nhiệt độ tối đa trong quá trình kinh doanh.
Nồi nấu phở thanh nhiệt bằng điện được các kỹ sư của Viễn Đông gia công tỉ mỉ từ chất liệu inox 304 cao cấp. Loại inox này có đặc tính sáng bóng, không gỉ sét, không phản ứng với các chất phụ gia trong quá trình đun nấu.
Bề mặt inox được phủ một lớp chống bám bẩn giúp dễ dàng vệ sinh, lau chùi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kéo dài tuổi thọ cho nồi. Nếu bạn sử dụng và vệ sinh nồi đúng cách, thường xuyên thì tuổi thọ của nồi nấu phở thanh nhiệt có thể lên đến trên 5 năm.
Nồi nấu nước lèo bằng điện Viễn Đông được chia làm 2 loại: nồi nấu phở điện thường và nồi nấu phở điện chiết áp.
Với nồi nấu phở điện thường, bộ phận điều khiển sẽ nằm ngay ở bệ đỡ dưới chân nồi bao gồm hệ thống đèn báo và công tắc điều chỉnh thanh nhiệt, công tắc nguồn. Mỗi nút điều khiển đều được chú thích rõ ràng giúp cho mọi người đều có thể hiểu và sử dụng sản phẩm dễ dàng.
Đối với nồi nấu phở thanh nhiệt tủ điện chiết áp, bộ điều khiển sẽ được tách riêng. Ngoài các nút điều khiển chức năng như nồi nấu bún điện thường, nồi nấu phở tủ điện rời còn được trang bị thêm chiết áp điều chỉnh công suất thanh nhiệt và aptomat chống giật có khả năng tự động ngắt nếu có sự cố về điện xảy ra, đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Nồi nấu phở Viễn Đông không chỉ được ưa chuộng trong các quán bún, miến, phở, hủ tiếu mà còn được sử dụng với đa dạng chức năng tại các cơ sở chế biến thực phẩm, cơ sở kinh doanh khác. Bạn có thể sử dụng nồi nấu phở với các công dụng như:
Ngoài ra còn rất nhiều các công dụng khác phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Nồi nấu nước lèo bằng điện được sản xuất bởi Viễn Đông được chia làm 2 loại: nồi nấu phở điện thường và nồi nấu phở tủ điện chiết áp. Để biết 2 mẫu nồi này có đặc điểm gì giống và khác nhau, bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây để có thêm thông tin!
Đặc điểm | Nồi nấu phở điện thường | Nồi nấu phở điện chiết áp | |
Giống nhau | Chất liệu | Inox 304 | Inox 304 |
Nguyên lý hoạt động | Thanh nhiệt giúp chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng làm sôi nước | Thanh nhiệt giúp chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng làm sôi nước | |
Dung tích | 25 – 150L | 25 – 150L | |
Thời gian sôi | tùy dung tích | tùy dung tích | |
Chức năng đun nấu | ninh hầm xương, đun nước sôi, nấu canh, luộc giò, luộc bánh chưng… | ninh hầm xương, đun nước sôi, nấu canh, luộc giò, luộc bánh chưng… | |
Khác nhau | Cấu tạo | Bảng điều khiển lắp đặt dưới chân nồi | Bảng điều khiển rời, treo lắp cố định |
Độ an toàn | Có aptomat chống giật, tự động ngắt mạch khi có sự cố về điện | ||
Giá thành | Giá bán rẻ | Giá bán cao hơn |
Nhìn chung, nồi hầm xương bằng điện liền và tủ điện chiết áp có cùng công dụng, chức năng, công suất…Phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn cho mình loại nồi phù hợp với cơ sở kinh doanh.
Giá nồi nấu phở luôn là vấn đề được các chủ cơ sở kinh doanh quan tâm. Bởi vậy, Viễn Đông sẽ cung cấp đến quý khách bảng giá nồi nấu phở thanh nhiệt mới nhất, cập nhật tháng 12/2022 để bạn tham khảo và đưa ra lựa chọn.
Dung tích | Nồi nấu phở điện liền | Nồi nấu phở điện chiết áp |
25L | 3.550.000 | 4.250.000 |
50L | 4.500.000 | 5.200.000 |
60L | 4.800.000 | 5.600.000 |
80L | 5.600.000 | 6.600.000 |
100L | 5.900.000 | 7.950.000 |
120L | 7.300.000 | 12.800.000 |
150L | 9.900.000 | 14.700.000 |
Lưu ý: Bảng báo giá chưa bao gồm các phụ kiện như: sọt xương, ống trụng…và phí vận chuyển. Đơn hàng có giá trị từ 5.000.000 trở lên sẽ được miễn phí vận chuyển trong bán kính 10km. Với các mẫu nồi phở có dung tích từ 200L trở lên, quý khách hàng vui lòng liên hệ với công ty để đặt hàng sản xuất.
Giá bán của các mẫu nồi ninh xương bằng điện sẽ có thêm giá sọt xương cụ thể như sau:
Dung tích | Giá sọt xương tháng 12/2022 |
50L | 530.000 |
60L | 530.000 |
80L | 580.000 |
100L | 580.000 |
120L | 650.000 |
150L | 1.300.000 |
Trong quá trình lắp đặt và sử dụng nồi nấu phở bằng điện, bạn cần biết thêm một số lưu ý sau đây để đạt được hiệu quả tối đa.
Trước khi tiến hành đấu điện cho nồi nấu phở, bạn cần tìm hiểu xem nồi nấu phở dùng điện mấy pha và chuẩn bị dây điện, aptomat theo bảng hướng dẫn dưới đây.
Điện áp | 220V | 380V | ||
Dung tích | Aptomat (2 tép) | Dây điện (2 lõi) | Aptomat (3 tép) | Dây điện (4 lõi) |
25L | 16A | 2.5mm (trở lên) | 16A | 2.5mm (trở lên) |
50/60L | 25A | 3.0mm (trở lên) | 20A | 2.5mm (trở lên) |
80L | 32A | 4.0mm (trở lên) | 25A | 3.0mm (trở lên) |
100L | 40A | 6.0mm (trở lên) | 32A | 4.0mm (trở lên) |
120L | 50A | 8.0mm (trở lên) | 40A | 6.0mm (trở lên) |
150L | 50A | 8.0mm (trở lên) | 40A | 6.0mm (trở lên) |
– Dây nguồn ra 4 dây để kết nối vào aptomat
– Dây màu vàng xanh: vào dây trung tính của nguồn (dây nguội của nguồn).
– 3 dây màu còn lại Xám – Nâu – Đen: vào 3 dây nóng của nguồn.
Vừa rồi là một số thông tin về nồi nấu phở thanh nhiệt. Quý khách hàng quan tâm đến sản phẩm vui lòng liên hệ qua hotline hoặc đến ngay các chi nhánh Viễn Đông gần nhất để được nhân viên tư vấn hỗ trợ trực tiếp. Viễn Đông hân hạnh phục vụ!
4,700,000 VND 5,700,000 VND
3,900,000 VND 4,500,000 VND
2,750,000 VND 3,200,000 VND
5,700,000 VND 6,200,000 VND
3,250,000 VND 3,600,000 VND
3,950,000 VND 4,500,000 VND
3,250,000 VND 3,600,000 VND
6,000,000 VND 6,600,000 VND
3,900,000 VND 4,500,000 VND
3,800,000 VND 4,200,000 VND
3,250,000 VND 3,750,000 VND
5,700,000 VND 6,200,000 VND